Môi trường nước ngày một ô nhiễm, giải pháp nào là hiệu quả. áp dụng công nghệ xử lý nước thải nào là tốt nhất?
Hiện nay, số lượng người dân ở các khu đô thị ngày càng gia
tăng cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng cao, kéo theo đó vấn đề ô nhiễm
môi trường cũng đáng lo ngại. Để đảm bảo sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường
thì việc xử lý nước thải sinh hoạt đô thị là cấp thiết.
Với việc áp dụng các công nghệ xử lý hiện đại, không ngừng học
hỏi cải tiến, công ty Thành Tín hiện
đang áp dụng thành công 7 công nghệ xử lý nước thải hiện đại nhất, mới nhất.
Bên cạnh đó ngoài các công nghệ xử lý Gea Việt còn tư vấn về môi trường, giấy
phép xả nước thải ra môi trường, làm báo cáo đánh giá tác động môi trường. Với
lĩnh vực hoạt động của công ty rộng, Thành
Tín hiện là công ty tư vấn môi trường tại Bắc miền trung uy tín nhất được
nhiều khách hàng lựa chọn.
Trong lĩnh vực xử lý nước thải, Thành Tín tập trung xử lý vào 3 mảng chính đó là:
1.
Xử lý nước thải sinh hoạt
2.
Xử lý nước thải y tế
3.
Xử lý nước thải công nghiệp
Là công ty môi trường tiên phong trong việc xử lý các tác động
môi trường, như đã nói ở trên, các công nghệ xử lý nước thải được Thành Tín áp
dụng chuẩn mực phù hợp với từng lĩnh vực xử lý. Các nhà khoa học về môi trường
đã nghiên cứu để tìm ra nhiều công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, áp dụng vào
việc xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp từ những năm 1930 tới nay. Với rất
nhiều công nghệ xử lý tiên tiến như vậy thì công nghệ xử lý nước thải nào phù hợp
với Việt Nam và tiên tiến nhất hiện nay. Hiện tại Công ty Thành Tín xin đưa ra
5 công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhất tại Việt Nam hiện nay.
5 công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhất hiện nay
Một là: Công nghệ xử lý nước thải MBBR
Công nghệ xử lý nước thải MBRR |
Giá thể sinh học dính bám lơ lửng. Được hiểu là công nghệ xử
lý nước thải bằng phương pháp vi sinh với các giá thể dính bám lơ lửng. Quá
trình xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh hiếu khí kết hợp với các giá thể
đặt chìm trong bể sinh học hiếu khí. Trên bề mặt các giá thể các vi sinh vật
bám vào và tạo thành lớp bùn vi sinh trên bề mặt giá thể. Tại lớp trong cùng của
bể mặt giá thể chủng vi sinh vật kỵ khí phát triển mạnh mẽ xử lý các hợp chất hữu
cơ cao phân tử. Tại lớp gần ngoài cùng thì chủng vi sinh thiếu khí phát triển mạnh
sẽ khử Nitrat thành N2 thoát ra khỏi môi trường nước thải.
Lớp bùn ngoài cùng là chủng vi sinh vật hiếu khí làm tăng hiệu
quả xử lý chất hữu cơ, amoni trong nước thải. Khi sử dụng công nghệ xử lý MBBR
sẽ làm tăng hiệu quả xử lý BOD, COD gấp 1.5 – 2 lần sao với bể sinh học hiếu
khí bình thường. Đặc biệt là khả năng xử lý Nito cao – điều mà các bể sinh học
hiếu khí thông thường không có được.
Tuy công nghệ nước thải công nghiệp MBBR đem lại hiệu quả xử lý rất cao nhưng
trong thực tế các công ty Môi trường thường sử dụng các loại giá thể kém chất
lượng, không đem lại hiệu quả như mong đợi mà lại đẩy giá thành xây dựng hệ thống
xử lý nên cao. Các loại giá thể kém chất lượng trên thị trường hiện nay là:
Giá thể vi sinh k3 |
Giá thể vi sinh vỏ Trứng |
Ưu điểm công nghệ xử
lý MBBR
·
Diện tích công trình nhỏ.
·
Hiệu quả xử lý BOD cao, có thể đạt mức A
QCVN14:2008/BTNMT.
·
Có thể cải tiến thành công nghệ AAO để xử lý triệt
để Nito, Phopho và các hợp chất khó phân hủy khác.
·
Quá trình vận hành đơn giản.
·
Chi phí vận hành thấp.
·
Chi phí bảo dưỡng thấp.
·
Hàm lượng bùn tạo ra thấp.
·
Không phát sinh mùi trong quá trình vận hành.
·
Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể
tích cao hơn so với hệ thống xử lý bằng phương pháp bùn hoạt tính lơ lủng , vì
vậy tải trọng hữu cơ của bể MBBR cao hơn.
·
Chủng loại vi sinh vật xử lý đặc trưng: Lớp màng
biofilm phát triển tùy thuộc vào loại chất hữu cơ và tải trọng hữu cơ trong bể
xử lý.
·
Tiết kiệm diện tích xây dựng : diện tích xây dựng
MBBR nhỏ hơn so với hệ thống xử lý nước thải hiếu khí đối với nước thải đô thị
và nước thải công nghiệp.
·
Dễ dàng vận hành.
·
Điều kiện tải trọng cao: Mật độ vi sinh vật
trong lớp màng biofilm rất cao , do đó tải trọng hữu cơ trong bể MBBR rất cao.
Khi hệ thống xử lý của quý công ty đang áp dụng công nghệ xử
lý MBBR mà không đem lại hiệu quả cao hoặc xử dụng giá thể vi sinh kém chất lượng
thì hãy liên lạc với Công ty TNHH công nghệ và môi trường Thành Tín để được hỗ
trợ.
Hai là: Công nghệ xử lý AAO (Thường được gọi là công nghệ A2O)
Được phát triển vào cuối những năm 90 của thế kỷ XX bởi các nhà khoa học Nhật Bản. Công nghệ xử lý AAO ngày càng được hoàn thiện về kỹ thuật và quy trình công nghệ. Ngày càng nhiều các công trình xử lý ứng dụng công nghệ AAO để xử lý các loại nước thải khác nhau bao gồm:
·
Xử lý nước thải sinh hoạt.
·
Xử lý nước thải thủy sản.
·
Xử lý nước thải bệnh viện.
·
Xử lý nước thải thực phẩm.
Công nghệ xử lý nước thải AAO được ứng dụng cho các loại nước
thải có tỷ lệ BOD/COD > 0.5, hàm lượng các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh
học cao. Công nghệ AAO có khả năng xử lý triệt để hàm lượng các chất dinh dưỡng
(Nito, photpho) cao. Với đặc điểm vận hành ổn định, dễ dàng công nghệ AAO hứa hẹn
là một công nghệ xử lý nước thải ưu việt cho Việt Nam hiện nay. Tham khảo thêm
các bài nghiên cứu khoa học về công nghệ AAO:
Công nghệ xử lý AAO có một nhược điểm là quá trình khởi động
hệ thống rất lâu do bể sinh học kỵ khí cần thời gian khởi động lâu. Để biết
thêm về vi sinh kỵ khí
Xem thêm: [Chi tiết] Hệ thống máy lọc nước sinh hoạt gia đình - Máy lọc tổng đầu nguồn
Ưu điểm công nghệ xử
AAO:
· Có thể di dời hệ thống xử lý khi nhà máy chuyển địa điểm.
· Khi mở rộng quy mô, tăng công suất ta có thể nối, lắp thêm các môđun hợp khối mà không phải dỡ bỏ để thay thế
Ba là: Công nghệ xử lý nước thải hóa lý kết hợp với sinh học
Đây là một công nghệ xử lý đơn giản được ứng dụng hầu hết đối
với các loại nước thải công nghiệp và nước thải có độ màu cao hiện nay bao gồm
nước thải dệt nhuộm và nước thải mực in.
Sở dĩ chúng tôi đưa công nghệ xử lý trên là một trong 4 công
nghệ xử lý tiên tiến nhất (mặc dù đã hình thành lâu) bởi vì khả năng ứng dụng rộng
rãi của công nghệ này. Mặc dù vấn đề cần phải xử lý hóa lý trước sinh học (trừ
xử lý bậc cao) nhưng có rất nhiều hệ thống xử slý nước thải đã xây dựng vẫn sử
dụng quá trình sử lý sinh học trước hóa lý. Nguyên nhân là do có nhiều công ty
chưa có kinh ngiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải áp dụng không đúng quá trình
xử lý trên nên hiệu quả xử lý thấp. Để xác định được loại hóa chất phù hợp với
loại nước thải nào đó thì cần phải test thử mẫu trước khi ứng dụng vào thực tế.
Bốn là: Công nghệ xử lý màng lọc sinh học MBR
Công nghệ MBR: Membrane Bio-Reactor: được hiểu là bể lọc
màng sinh học. Là sự phát triển vượt bậc của các nhà khoa học nghiên cứu về
màng lọc trong thế kỷ XXI. Công nghệ trên sử dụng 1 màng lọc có kích thước lỗ
màng <0.2 µm đặt trong một bể sinh học hiếu khí. Quá trình xử lý nước thải
diễn ra trong bể lọc màng sinh học diễn ra tương tự như trong bể sinh học hiếu
khí bình thường nhưng bể lọc màng MBR không cần bể lắng sinh học và bể khử
trùng. Quá trình loại bỏ bùn vi sinh khỏi nước được thực hiện bằng màng lọc.
Màng lọc với kích thước rất nhỏ sẽ giữ lại các phân tử bùn vi sinh, cặn lơ lửng
và các vi sinh vât gây bệnh ra khỏi dòng nước thải.
Công nghệ xử lý nước
thải bằng màng lọc MBR ngày càng được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực xử
lý nước thải. Tuy nhiên do giá thành màng lọc khá cao dẫn tới sự hạn chế của
công nghệ trên đối với các hệ thống xử lý nước thải công suất lớn. Khi muốn xây
dựng hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ MBR với chi phí thấp nhất hãy
liên lạc với công ty TNHH công nghệ và môi trường Thành Tín để được hỗ trợ.Công
nghệ xử lý nước thải bằng màng lọc MBR ngày càng được ứng dụng trong rất nhiều
lĩnh vực xử lý nước thải. Tuy nhiên do giá thành màng lọc khá cao dẫn tới sự hạn
chế của công nghệ trên đối với các hệ thống xử lý nước thải công suất lớn.
Ưu điểm của hệ thống xử lý nước thải bằng màng lọc sinh học MBR:
· Điều chỉnh hoạt động sinh học tốt trong quy
trình xử lý nước thải
·
Chất lượng đầu ra không còn vi khuẩn và mầm bệnh
loại bỏ tất cả vi sinh vật có kích thước cực nhỏ như: Coliform, E-Coli
·
Kích thước của hệ thống xử lý nước thải bằng
màng lọc sinh học MBR nhỏ hơn công nghệ truyền thống
·
Hệ thống xử lý nước thải tăng hiệu quả sinh học
10 – 30%
·
Thời gian lưu nước của hệ thống xử lý nước thải
ngắn
·
Thời gian lưu bùn trong hệ thống xử lý nước thải
dài\
·
Bùn hoạt tính tăng 2 đến 3 lần trong hệ thống xử
lý nước bằng màng MBR
·
Không cần bể lắng thứ cấp và bể khử trùng, tiết
kiệm được diện tích hệ thống xử lý nước thải
·
Dễ dàng kiểm soát quy trình điều khiển tự động của
hệ thống
Khi muốn xây dựng hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ
MBR với chi phí thấp nhất hãy liên lạc với công ty TNHH công nghệ và môi trường
Thành Tín để được hỗ trợ.
Năm là: Công nghệ xử lý nước thải SBR
SBR ( Sequencing batch reactor ) Công nghệ xử lý nước thải
sinh hoạt bằng công nghệ phản ứng sinh học theo mẻ, Được giới thiệu là Giải
pháp xử lý nước thải đạt hiệu quả cao kết hợp với
Công nghệ xử lý nước thải SBR gồm 2 cụm bể: cụm bể Selector
và cụm bể C – tech, Bể SBR (Sequencing Batch Reactor) là bể xử lý nước thải bằng
phương pháp sinh học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục. Đây là một dạng
của bể Aerotank. Nước được dẫn vào bể Selector trước sau đó mới qua bể C –
tech. Bể Selector sẽ được sục khí liên tục tạo điều kiện cho quá trình xử lý hiếu
khí diễn ra. Nước sau đó được chuyển sang bể C-tech. Bể SBR hoạt động theo một
chu kỳ tuần hoàn với 5 pha bao gồm: Làm đầy, sục khí, lắng, rút nước và nghỉ. Mỗi
bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các
phản ứng sinh học. Hệ thống SBR yêu cầu vận hành theo chu kỳ để điều khiển quá
trình xử lý. Hoạt động chu kỳ kiểm soát toàn bộ các giai đoạn của chu kỳ xử lý.
Mỗi bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về
các phản ứng sinh học.
Quy trình của bể SBR |
Các ưu điểm của quy trình xử lý của công nghệ SBR:
- Kết cấu đơn giản và bền hơn.
- Hoạt động dễ dàng và giảm đòi hỏi sức người.
- Thiết kế chắc chắn.
- Có thể lắp đặt từng phần và dễ dàng mở rộng thêm.
- Hiệu quả xử lý chất ô nhiễm cao.
- Cạnh tranh giá cài đặt và vận hành.
- Khả năng khử được Nitơ và Photpho cao.
- Ổn định và linh hoạt bởi thay đổi tải trọng.Tính linh động trong quá trình xử lý.
- Các điều kiện yếm khí trong giai đoạn nạp nước thải và khuấy trộn sẽ giúp thực hiện quá trình khử
- nitrate và phân giải photpho.
- Trong giai đoạn sục khí sẽ thực hiện quá trình nitrate hóa và quá trình hấp thụ photpho vào sinh khối.
- Quá trình xử lý photpho trong bể SBR phụ thuộc nhiều vào lượng chất hữu cơ đầu vào và lượng nitrate
- có trong bùn được giữ lại từ chu trình làm việc trước đó.
- Các quá trình nitrate hóa, khử nitrate và xử lý photpho đều có liên quan chặt chẽ đến tải lượng hữu cơ
- thấp đối với hệ thống SBR.
- Nếu hàm lượng chất hữu cơ đầu vào tương đối ổn định, thì tải lượng hữu cơ sẽ phụ thuộc lớn vào hàm lượng bùn trong bể phản ứng.
Đó là 5 công nghệ xử lý nước thải tiên tiến nhất hiện nay mà công ty Chúng tôi đưa ra. Để xây dựng hệ thống xử lý nước thải áp dụng các công nghệ xử lý tiên tiến nhất với chi phí tối ưu nhất hãy liên lạc với Công ty cổ phần Gea Việt để được hỗ trợ.
Không những áp dụng các công nghệ xử lý nước thải hàng đầu
Việt Nam và cả thế giới, Thành Tín còn kết hợp cả thiết kế hệ thống xử lý nước
thải và thi công hệ thống xử lý nước thải. Làm về lĩnh vực này, Thành Tín luôn
mong muốn được hỗ trợ các đơn vị tư vấn môi trường chuyên nghiệp áp dụng các
công nghệ xử lý nước thải chuẩn mực, góp phần vào thay đổi diện mạo môi trường
ngày một xanh xanh đẹp hơn.
Nhận xét
Đăng nhận xét